Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là gì? Gồm những gì?

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là gì? Gồm những gì?

 Việc thiết lập hồ sơ phòng cháy chữa cháy tại các cơ sở đã được pháp luật quy định rõ. Vậy đã bao giờ bạn thắc mắc, hồ sơ PCCC là gì? Những đối tượng nào cần có hồ sơ PCCC? Cùng An Minh tìm hiểu trong bài viết này.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là gì? Gồm những gì?

I. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là gì?

 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định, hồ sơ phòng cháy chữa cháy hay hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy là một trong những điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy đối với các cơ sở.

 Hồ sơ phòng cháy chữa cháy thường do người đứng đầu của cơ sở đó lập và lưu giữ. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của Bộ Công An.

II. Những đối tượng nào cần có hồ sơ PCCC?

 Theo đó, đối tượng phải lập hồ sơ PCCC bao gồm các đối tượng thuộc danh mục cơ sở do cơ quan công an quản lý tại Phụ lục II Nghị định 136/2020 NĐ-CP và các cơ sở thuộc danh mục cơ sở do ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tại Phụ lục IV Nghị định 136/2020 NĐ-CP.

III. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

 Theo Điều 4 Thông tư 149/2020/TT-BCA quy định, người đứng đầu các cơ sở sau đây có trách nghiệm tổ chức cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi các hoạt động phòng cháy chữa cháy của cơ sở.

  Hồ sơ phòng cháy chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục cơ sở do cơ quan công an quản lý tại Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Nội quy , các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy chữa cháy; quyết định phân công nhiệm vụ, chức trách trong thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy của cơ sở (nếu có);
  • Giấy chứng nhận, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có); văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
  • Bản sao của bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ cho việc chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được phê duyệt (nếu có);
  • Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành (nếu có);
  • Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Công an có thẩm quyền cấp;
  • Phương án chữa cháy của cơ sở được phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;
  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
  • Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
  • Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra đối với điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có);
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy (nếu có);
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ tại Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

 Hồ sơ phòng cháy chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục cơ sở do ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tại Phụ lục IV Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Nội quy, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy chữa cháy; quyết định phân công nhiệm vụ, chức trách trong thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy của cơ sở (nếu có);
  • Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Công an có thẩm quyền cấp;
  • Phương án chữa cháy của cơ sở được phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;
  • Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý hành chính hành vi vi phạm, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động, phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
  • Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết quả điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
  • Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy (nếu có).

 Trên đây là những quy định về hồ sơ phòng cháy chữa cháy tại cơ sở. Hy vọng bài viết này cung cấp thông tin hữu ích dành cho bạn. 

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT AN MINH

Hotline: 0987 694 086 – 0921 216 678

Email: anminhpccc@gmail.com

Trụ sở chính: Số nhà 40, ngõ 124 đường Tân Triều, Xóm Chùa, Triều Khúc, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.

VPGD 01: Số nhà 510 đường Yên Ninh, phường Yên Ninh, Yên Bái.

VPGD 02: Số nhà 2431 Đại lộ Hùng Vương, Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ.